thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Thanh Hóa

Về thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4, 5 thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn


THA-15-2022

 

Vùng biển

: Thanh Hóa

Tên luồng

: Nghi Sơn

          Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 030/CV/NSIP-BGĐ ngày 05/8/2022 của Công ty TNHH cảng Quốc tế Nghi Sơn;

          Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4, 5 thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

1. Luồng tàu

1.1. Đoạn luồng nhánh từ vùng quay tàu phía hạ lưu đến vùng quay tàu phía thượng lưu

Trong phạm vi đáy luồng rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 10.4m (mười mét tư).

1.2. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 3,4:

Trong phạm vi đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 3, 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

TL1

19°18'55.2"

105°48'38.6"

19°18'51.6"

105°48'45.3"

TL2

19°18'56.2"

105°48'45.6"

19°18'52.6"

105°48'52.3"

TL3

19°19'00.3"

105°48'40.8"

19°18'56.8"

105°48'47.6"

TL5

19°19'16.3"

105°48'36.9"

19°19'12.7"

105°48'43.6"

KN4

19°19'15.6"

105°48'33.5"

19°19'12.0"

105°48'40.2"

 

Độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

Lưu ý:  - Dải cạn có độ sâu từ 9.6m đến 10.9m, nằm phía biên phải luồng, kéo dài từ điểm TL2 về phía thượng lưu khoảng 54m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 7m.

- Điểm cạn có độ sâu 10.6m, nằm phía biên phải luồng, cách phao NIS1 về phía hạ lưu khoảng 90m, cách biên phải luồng khoảng 1m.

1.3. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 5:

          Trong phạm vi đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 5 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 A3

 19°19'15.4"

 105°48'32.7"

19°19'11.8"

105°48'39.4"

 A4

 19°19'15.8"

 105°48'34.5"

19°19'12.2"

105°48'41.3"

 A5

 19°19'19.7"

 105°48'33.6"

19°19'16.1"

105°48'40.3"

KN5’

 19°19'19.8"

 105°48'31.6"

19°19'16.2"

105°48'38.3"

 

Độ sâu đạt: 8.2m (tám mét hai).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.7m đến 8.1m, nằm tại phía thượng lưu, kéo dài từ điểm A5 đến điểm KN5’, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 17m;

2. Vùng quay tàu

2.1. Vùng quay tàu phía hạ lưu

          Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 150m, tâm O1 có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19°18'52.2"

105°48'42.6"

19°18'48.6"

105°48'49.4"

 

          độ sâu đạt: 10.2 m (mười mét hai).

          Lưu ý: Tại khu vực phía Tây Nam của vùng quay tàu tồn tại một số chướng ngại vật là các bè nuôi trồng thủy sản, từ khu vực phao PL2 về phía Đông của vùng quay tàu  khoảng 115m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 28m.

          2.2. Vùng quay tàu phía thượng lưu

          Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 140m, tâm O2 có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19°18'49.0"

105°48'20.7"

19°18'45.4"

105°48'27.5"

 

          Độ sâu đạt: 9.5m (chín mét rưỡi).

          Lưu ý: Tại khu vực phía Đông Nam của vùng quay tàu tồn tại một số chướng ngại vật là các bè nuôi trồng thủy sản, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 105m.

 2.3. Vùng quay tàu trước cầu cảng số 3, 4, 5

          Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 140m, tâm O4 có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19°19'14.9"

105°48'36.2"

19°19'11.3"

105°48'42.9"

 

          Độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

 3. Vùng nước đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4, 5

3.1. Cầu cảng số 1

          Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

A

19°18'54.4"

105°48'26.5"

19°18'50.8"

105°48'33.3"

B

19°18'52.3"

105°48'26.5"

19°18'48.7"

105°48'33.3"

GT18

19°18'52.3"

105°48'35.8"

19°18'48.7"

105°48'42.5"

GT17

19°18'54.3"

105°48'35.8"

19°18'50.8"

105°48'42.5"

 

          Độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).

          3.2. Cầu cảng số 2

          Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

A

19°18'54.4"

105°48'26.5"

19°18'50.8"

105°48'33.3"

B

19°18'52.3"

105°48'26.5"

19°18'48.7"

105°48'33.3"

H

19°18'52.4"

105°48'18.0"

19°18'48.8"

105°48'24.7"

H5

19°18'54.4"

105°48'18.0"

19°18'50.8"

105°48'24.7"

 

          Độ sâu đạt: 12.0m (mười hai mét).

 Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 9.8m đến 11.9m, nằm dọc theo tuyến mép cầu, từ vị trí điểm H5 đến hạ lưu cầu khoảng 215m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m;

3.3. Cầu cảng số 2A

          Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

GT12

19°18'51.8"

105°48'12.9"

19°18'48.3"

105°48'19.7"

H6

19°18'54.4"

105°48'12.9"

19°18'50.9"

105°48'19.7"

H5

19°18'54.4"

105°48'18.0"

19°18'50.8"

105°48'24.7"

I

19°18'51.8"

105°48'18.0"

19°18'48.2"

105°48'24.7"

 

          Độ sâu đạt: 9.3m (chín mét ba).

Lưu ý:

- Dải cạn phía thượng lưu cầu kéo dài từ điểm H6 đến điểm GT12 khoảng 20m có độ sâu hạn chế từ 0.7m đến 9.2m, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 20m;

- Dải cạn có độ sâu hạn chế từ 0.7m đến 9.2m, nằm dọc theo tuyến mép cầu, từ khu vực cách điểm H6 về phía hạ lưu cầu khoảng 120m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m;

3.4. Cầu cảng số 3:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

H3

19°18'56.0"

105°48'35.9"

19°18'52.5"

105°48'42.6"

KN2

19°18'56.6"

105°48'38.3"

19°18'53.0"

105°48'45.0"

KN3

19°19'06.1"

105°48'35.9"

19°19'02.5"

105°48'42.6"

B2

19°19'05.5"

105°48'33.6"

19°19'02.0"

105°48'40.3"

 

          Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét).

3.5. Cầu cảng số 4:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

H1

19°19'15.0"

105°48'31.2"

19°19'11.5"

105°48'37.9"

B2

19°19'05.5"

105°48'33.6"

19°19'02.0"

105°48'40.3"

KN3

19°19'06.1"

105°48'35.9"

19°19'02.5"

105°48'42.6"

KN4

19°19'15.6"

105°48'33.5"

19°19'12.0"

105°48'40.2"

 

Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét).

3.6. Cầu cảng số 5:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

H1

19°19'15.0"

105°48'31.2"

19°19'11.5"

105°48'37.9"

 A3

19°19'15.4"

105°48'32.7"

19°19'11.8"

105°48'39.4"

KN5’

19°19'19.8"

105°48'31.6"

19°19'16.2"

105°48'38.3"

 B4’

19°19'19.5"

105°48'30.1"

19°19'15.9"

105°48'36.8"

 

Độ sâu đạt: 9.5m (chín mét rưỡi).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu hạn chế từ 5.3m đến 9.4m, nằm tại phía thượng lưu của vùng nước, kéo dài từ điểm B4’ đến điểm KN5’, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 17m;

HƯỚNG DẪN HÀNH HẢI

 Các phương tiện thuỷ hành hải trên các đoạn luồng nhánh và vùng đậu tàu thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn và tăng cường cảnh giới khi hoạt động tại các khu vực tồn tại các bè nuôi trồng thủy sản nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50012, V14N0012, VN40013, V14N0013;

              - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn           

 

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website